Hướng dẫn lập trình tổng đài Siemens
23/08/2018
Hướng dẫn cài đặt License cho Hipath 3000
23/08/2018

Hướng dẫn phần mềm HiPath Manager E

1.1 Cài đặt HiPath Manager E

Unzip file nén -> tạo ra folder “Disk1”

Vào Disk 1, chạy Setup.exe

1.2 Cài đặt phần trợ giúp HiPath Manager E Help

Unzip file nén _usa.zip -> tạo ra file asse _usa.chm

Copy file này vào:… Program Files Siemens HiPath 3000 Manager E Help usa

1.3 Login vào HiPath Manager E

User Name mặc định = 31994

Password mặc định = 31994

 

1.4 Kết nốitrực tiếp qua cổng V24

1.4.1   Sơ đồ cáp

Sử dụng cổng V24 9 chân: cáp nullmodem chuẩn

Sử dụng cổng V24 25 chân (HiPath 3350/3550):

 

1.4.2   Cài đặt tốc độ truyền và cổng COM trên HiPath Manager E

HiPath Manager E -> Options -> Program options -> Communication settings -> Interface

– Giá trị mặc định của tốc độ truyền là 9600, sử dụng cổng COM 1.

– Điều chỉnh baud rate của HiPath Manager E cho phù hợp với HiPath 3000.

– Chọn cổng COM tương ứng với cổng COM của PC.

 

1.4.3   Cài đặt tốc độ truyền trên HiPath 3000

– Từ máy nhánh cài đặt:

*95 -> 31994 -> 31994

22 (system options)

13 (V.24 configuration)

1 (Baud Rate)

– Điều chỉnh tốc độ truyền của HiPath 3000 cho phù hợp với HiPath Manager E

1.4.4   Thực hiện kết nối

– Chọn “Transfer”

– Chọn “Direct”

– Chọn “Read/write database

– Chọn “System -> PC

 

 

1.5 Kết nối qua cổng LAN

1.5.1   Cài đặt địa chỉ IP cho cổng LAN của HiPath 3000

– Sử dụng máy điện thoại:

*95 -> 31994 -> 31994

22 (system options)

39 (IP-access)

1 (IP-interface) :               nếu dùng card HG1500, chọn 1 (HIP Forwarding)

nếu dùng card LIM, chọn 2 (LIM)

(chú ý: không dùng card LIM nếu đã có card HG)

2 (IP-address):                 ví dụ 192.0.2.5

3 (Subnet Mask):              ví dụ 255.255.255.0

4 (Gateway IP Address):  địa chỉ của Gateway Router

– Sử dụng HiPath Manager E kết nối trực tiếp qua cổng V24:

+ Kết nối với HiPath 3000 trực tiếp qua cổng V24

+ Tải CDB từ HiPath 3000 sang PC

+ Chọn Settings -> Chọn Network -> Chọn Basic Settings

+ Trong IP-access: chọn HIP cho HG1500 hoặc LIM cho card LIM

+ Trong LAN inteface: khai báo địa chỉ IP và Subnet mask

+ Cập nhật thay đổi và tải CDB từ HiPath Manager E sang HiPath 3000

 

1.5.2   Thực hiện kết nối

– Đổi địa chỉ IP của HiPath Manager E PC về cùng lớp mạng với HiPath 3000

– Chọn “Transfer”

– Chọn “IP-HiPath”

– Trong “IP address”, nhập địa chỉ IP của HiPath 3000

– Chọn “Read/write database”-

– Chọn “System -> PC

 

 

1.6 Kết nối từ xa qua analog modem

– Chọn Options -> Chọn Program Options -> Chọn Communication settings

– Modem setting: chọn các tham số như trên screenshot (dialing = AT&T, Hang up = ATH, Reset = ATZ, Init = at&f)

– Timer: chọn các tham số như trên screenshot

– Interface: chọn cổng COM tương ứng với Modem của PC

 

1.6.1   Kiểm tra card modem (IMODN) trên HiPath 3000

– Mở CDB của HiPath 3000.

– Chọn System status -> Chọn System-wide -> Chọn Cards

– Click vào card điều khiển (CBCC, CBRC, CBSAP) trong “System expansion hardware”.

– Kiểm tra tại “Card Data”, đảm bảo có card IMODN gắn trên card điều khiển

 

1.6.2   Kiểm tra số máy nhánh của modem IMODN

– Mở file KDS của HiPath 3000

– Chọn Transfer

– Chọn Callback connection

– Kiểm tra / thay đổi số máy nhánh của modem IMODN trong của sổ “Integrated modem”.

 

1.6.3   Thực hiện kết nối qua modem

– Gắn đường điện thoại analog dùng cho modem của HiPath Manager E PC song song với một máy điện thoại analog.

– Chọn Transfer

– Chọn Modem

– Nhập số điện thoại của tổng đài ở xa vào cửa sổ “Tel. No.”

– Chọn Read/write database

– Chọn System-> PC

– Modem của HiPath Manager E PC thực hiện cuộc gọi tới HiPath 3000

– Khi cuộc gọi được trả lời (bởi điện thoại viên hoặc điện thoại viên tự động của HiPath 3000), từ máy điện thoại song song, bấm số máy nhánh modem của HiPath 3000 (ví dụ 841)

– Theo dõi trạng thái kết nối tại Out:àIn: ß

– Khi kết nối thành công, CDB sẽ bắt đầu được tải từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E

 

 

2. Các chức năng cơ bản trong “Transfer”

2.1   Read/write database – Tải CDB từ HiPath 3000 sang PC và ngược lại

– Từ HiPath 3000 sang PC, chọn System -> PC

– Từ PC sang HiPath 3000, chọn PC -> System

– Delta Mode: hệ thống sẽ chỉ cập nhật những thay đổi tính từ lần tải CDB gần nhất từ HiPath 3000 sang PC (bằng cách so sánh file lastload.kds với số liệu trong HiPath 3000).

– IVM download/upload: chỉ chọn IVM download/upload nếu cần tải/cập nhật số liệu IVM

 

2.2   Online – Sử dụng HiPath Manager E như một máy nhánh cài đặt

– Sử dụng bàn phím máy tính nhập các mã cài đặt giống như làm trên máy điện thoại.

 

2.3   Maintenance

Even log

– HiPath 3000 có bộ đệm lưu trữ even log. Even log cho phép:

+ đọc thông tin

+ xoá

+ lưu trữ bên ngoài HiPath 3000 duới dạng file text

– Các thông báo lỗi trong HiPath 3000 được chia thành 3 cấp: A (lỗi của người sử dụng), B (lỗi liên quan tới bảo trì, bảo hành), C (lỗi sản phẩm). Báo lỗi cấp B sẽ được thông báo trong Even log.

 

Restart / Reload

– Chức năng này cho phép:

+ re-start HiPath 3000

+ re-load card

+ khai báo quản lý từ xa cho HG1500

Out of Service

– Chức năng này cho phép:

+ hiển thị trạng thái cổng, card (Read data)

+ khoá, mở cổng (Block, Release selection)

+ khoá, mở card (Lock, release card)

Base Station Status

– Chức năng này cho phép kiểm tra trạng thái các DECT Base Station (Read Data)

Trunk Status

– Chức năng này cho phép kiểm tra trạng thái các line trung kế (Read Data)

Trunk Errorcounter

– Chức năng này cho phép kiểm tra lỗi trên các line trung kế (Read Data)

Call Monitoring

– Chức năng này cho phép theo dõi on-line trạng thái các cuộc gọi.

+ bắt đầu theo dõi (Read data -> Start)

+ kết thúc theo dõi (Stop)

+ lưu số liệu dưới dạng file text (Save)

Station status

– Chức năng này cho phép kiểm tra hiện trạng của một máy nhánh.

V24 status

– Chức năng này cho phép theo dõi trạng thái cổng V24 hoặc Terminal Adapter trên máy nhánh.

Card status

– Chức năng này cho phép theo dõi trạng thái các card trong tổng đài. Trạng thái card được kiểm tra 3 giây 1 lần.

EVM/IVM

– Quản lý hộp thư thoại cơ bản (EVM) hoặc hộp thư thoại nâng cao (IVM).

2.4 Security

Change Password

– Chức năng này cho phép thay đổi password.

User administration

– Chức năng này cho phép khai báo User Name / Password cho người sử dụng HiPath Manger E với các quyền hạn khác nhau.

Protocol

– Chức năng này cho phép đọc và lưu trữ dưới dạng file text toàn bộ các sự kiện, thay đổi đã thực hiện với HiPath 3000 từ HiPath Manager E hoặc máy nhánh cài đặt.

– Để đọc, lưu trữ các sự kiện thực hiện từ chế độ online (máy nhánh cài đặt, HiPath Manager E ở chế độ on-line), chọn Protocol -> Yes

– Để đọc, lưu trữ các sự kiện thực hiện từ chế độ offline (HiPath Manager E ở chế độ off-line), chọn Protocol -> No

 

3. Các bước nâng cấp HiPath 3000 từ V6.0 lên V7.0

Chú ý: nếu trong hệ thống có card HG1500, phải nâng cấp HG1500 trước khi nâng cấp HiPath 3000.

Bước 1: Tải CDB từ HiPath 3000 V6.0 sang HiPath Manager E, lưu dưới dạng file kds

Bước 2: Chuyển đổi CDB V6.0 thành CDB V7.0

– Chọn File -> chọn Convert Customer Database

 

– Chọn file kds V6.0 đã lưu ở bước 1 -> chọn OK

 

– Điền tên khách hàng -> chọn Next

 

– Điền loại HiPath 3000, phiên bản 7.0, mã nước Intenational -> chọn Next

 

– HiPath Manager E sẽ tự động tạo CDB mới cho phiên bản 7.0.

– Lưu CDB 7.0 mới tạo ra dưới dạng kds file, ví dụ HiPath 3800 V7.0.kds.

Bước 3: Tích hợp CDB 7.0 với APS 7.0

– Chọn File -> chọn Append database to APS file

 

– Chọn file APS V7.0 tương ứng với loại HiPath -> chọn OK

 

– Chọn file CDB V7.0 tạo ra ở bước 2 -> chọn OK

 

– Đặt tên cho file tổng hợp từ CDB V7.0 và APS V7.0 -> chọn Save

 

Bước 4: tải file APS V7.0 đã bao gồm CDB V7.0 từ HiPath Manager E sang HiPath 3000

  • chọn File -> Open customer database
  • chọn loại file cần mở là fst
  • chọn file fst đã tao ra ở bước 3 -> chọn OK
  • chọn Transfer
  • chọn APS Transfer
  • nhấn lên phím APS Transfer -> HiPath Manager E bắt đầu tải file APS sang HiPath 3000
  • thời gian thực hiện qua cáp V24 ở tốc độ 9600 bps sẽ mất khoảng 60 phút

sau khi thực hiện xong, hệ thống sẽ tự động khởi động lại

Các bước cài đặt đầu tiên

Reset hệ thống về factory default

– Ấn lên phím reset trên card điều khiển và giữ trong khoảng 10 giây.

– Hệ thống sẽ khởi động lại trong khoảng 3 phút. Hệ thống sẽ được chuyển về mã nước mặc định Germany.

– Cài đặt mã nước International

 

Chú ý:  Nếu chưa thực hiện các bước nói trên, khi kết nối với HiPath 3000 sử dụng HiPath Manager E, hệ thống sẽ thông báo:

 

Cài đặt thời gian

– Từ máy nhánh cài đặt hoặc HiPath Manager E ở chế độ online:

*95 -> 31994 -> 31994

19 (Display Text Menu)

13 (Time)

14 (Date)

Triviets không chỉ phân phối Sản phẩm, chúng tôi cung cấp Giải pháp tổng thể.

Hotline 0975.136.888